Cho thuê, nhượng quyền sáng chế - Cập nhật : 27/07/2016

CHO THUÊ, NHƯỢNG QUYỀN SÁNG CHẾ


Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ
Căn cứ Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
Căn cứ Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp gồm các dạng sau đây:
- Hợp đồng độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao, bên được chuyển quyền được độc quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, bên chuyển quyền không được ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp với bất kỳ bên thứ ba nào và chỉ được sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó nếu được phép của bên được chuyển quyền.
-  Hợp đồng không độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao quyền sử dụng, bên chuyển quyền vẫn có quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, quyền ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không độc quyền với người khác.
-  Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp là hợp đồng mà theo đó bên chuyển quyền là người được chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó theo một hợp đồng khác.

Nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp:
1. Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền;
b) Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng;
c) Dạng hợp đồng;
d) Phạm vi chuyển giao, gồm giới hạn quyền sử dụng, giới hạn lãnh thổ;
đ) Thời hạn hợp đồng;
e) Giá chuyển giao quyền sử dụng;
g) Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền.
2. Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không được có các điều khoản hạn chế bất hợp lý quyền của bên được chuyển quyền, đặc biệt là các điều khoản không xuất phát từ quyền của bên chuyển quyền sau đây:
a) Cấm bên được chuyển quyền cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp, trừ nhãn hiệu; buộc bên được chuyển quyền phải chuyển giao miễn phí cho bên chuyển quyền các cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp do bên được chuyển quyền tạo ra hoặc quyền đăng ký sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu công nghiệp đối với các cải tiến đó;
b) Trực tiếp hoặc gián tiếp hạn chế bên được chuyển quyền xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ được sản xuất hoặc cung cấp theo hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp sang các vùng lãnh thổ không phải là nơi mà bên chuyển quyền nắm giữ quyền sở hữu công nghiệp tương ứng hoặc có độc quyền nhập khẩu hàng hóa đó;
c) Buộc bên được chuyển quyền phải mua toàn bộ hoặc một tỷ lệ nhất định các nguyên liệu, linh kiện hoặc thiết bị của bên chuyển quyền hoặc của bên thứ ba do bên chuyển quyền chỉ định mà không nhằm mục đích bảo đảm chất lượng hàng hóa, dịch vụ do bên được chuyển quyền sản xuất hoặc cung cấp;
d) Cấm bên được chuyển quyền khiếu kiện về hiệu lực của quyền sở hữu công nghiệp hoặc quyền chuyển giao của bên chuyển quyền.
3. Các điều khoản trong hợp đồng thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mặc nhiên bị vô hiệu.

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (hợp đồng lixăng sở hữu công nghiệp) phải gồm các tài liệu sau đây:
a) 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu 02-HĐSD quy định tại Phụ lục D của Thông tư này;
b) 02 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao hợp lệ); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
c) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;
d) Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
e) Chứng từ nộp lệ phí.

 

 -VH-

 

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN
Cảm ơn qúy khách đã tin dùng dịch vụ của chúng tôi. Chúng tôi sẽ tiếp nhận, xử lý thông tin và trả lời quý khách sớm nhất.


Gửi câu hỏi Nhập lại

  • Nhãn hiệu không có khả năng phân biệt
  • Nhãn hiệu không có khả năng phân biệt

    Tuy nhiên, có những trường hợp nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt nếu nhãn hiệu đó là dấu hiệu thuộc một trong các trường hợp sau đây: + Hình và hình hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông dụng, trừ trường hợp các dấu hiệu này đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu;
  • Phân biệt sáng chế và giải pháp hữu ích
  • Phân biệt sáng chế và giải pháp hữu ích

    Cả hai sáng chế và giải pháp hữu ích đều là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên; tuy nhiên, sáng chế đòi hỏi phải có tính sáng tạo, điều này không được yêu cầu ở giải pháp hữu ích, qua đó
  • Phân biệt sáng chế và phát minh
  • Phân biệt sáng chế và phát minh

    Sáng chế Phát minh Là giải pháp kĩ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
  • Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế
  • Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế

    I.Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có tính mới; b) Có trình độ sáng tạo; c) Có khả năng áp dụng công nghiệp.
  • Trình tự, thủ tục đăng ký sáng chế
  • Trình tự, thủ tục đăng ký sáng chế

    Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ Căn cứ Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Căn cứ Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
  • Quy trình và thời hạn xem xét đơn đăng ký sáng chế và giải pháp hữu ích
  • Quy trình và thời hạn xem xét đơn đăng ký sáng chế và giải pháp hữu ích

    Sáng chế/ giải pháp hữu ích là sản phẩm, quy trình công nghệ, do con người tạo ra chứ không phải là những gì (đã tồn tại trong thiên nhiên) được con người phát hiện ra. Thuộc tính cơ bản của sáng chế/ giải pháp hữu ích là đặc tính kỹ thuật bởi vì sáng chế/ giải pháp hữu ích là giải pháp kỹ thuật, tức là biện pháp kỹ thuật giải quyết một vấn đề.
  • Cẩn làm gì trước khi nộp đơn đăng ký sáng chế
  • Cẩn làm gì trước khi nộp đơn đăng ký sáng chế

    Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. Để đăng ký bảo hộ sáng chế, cá nhân, tổ chức cần nộp đơn đăng ký sáng chế đến cục sở hữu trí tuệ. Tuy nhiên, để đơn đăng ký sáng chế đạt hiệu quả, tránh lãng phí thời gian và tiền...
  • Hủy bỏ hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế
  • Hủy bỏ hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế

    Bằng độc quyền sáng chế là văn bằng bảo hộ ghi nhận chủ sở hữu sáng chế, tác giả sáng chế, đối tượng, phạm vi và thời hạn bảo hộ. Bằng độc quyền sáng chế có giá trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.Trong một số trường hợp, Bằng độc quyền sáng chế bị hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực, cụ thể:
  • Chấm dứt hiệu lực bằng độc quyền sáng chế
  • Chấm dứt hiệu lực bằng độc quyền sáng chế

    Bằng độc quyền sáng chế chỉ có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn. Hết thời hạn trên, chủ sở hữu không thể gia hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ đối tượng này. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bằng độc quyền sáng chế vẫn có thể bị chấm dứt hiệu lực, cụ thể:
Hỗ trợ trực tuyến