Chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành - Cập nhật : 09/08/2019

CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Theo quy định của luật Đất Đai cũng như các văn bản hướng dẫn, chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý các vấn đề sau

I. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép

Theo Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, người sử dụng đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể:

- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Theo đó, các trường hợp trên không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng khi chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải đăng ký biến động đất đai.

II. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép. 

Theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, gồm:

- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

III. Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất

III.1. Cơ quan có thẩm quyền cho chuyển mục đích sử dụng đất

- UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định;

- UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức.

III.2. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Theo Điều 52 Luật Đất đai 2013, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải viết đơn xin phép và cơ quan Nhà nước. Sau khi căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, cơ quan có thẩm quyền sẽ quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hay không.

IV. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân

Theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Bước 2. Nộp hồ sơ

- Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu

- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh chấp thuận trước khi UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

- Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4. Trả kết quả

Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

- Thời gian thực hiện:

Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

V. Liên hệ tư vấn

Công ty Luật Hải Nguyễn với đội ngũ Luật sư uy tín và giàu kinh nghiệm, chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý về CÔNG CHỨNG, ĐẤT ĐAI, DOANH NGHIỆP, SỞ HỮU TRÍ TUỆ,…

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
Công ty Luật Hải Nguyễn và Cộng sự
Hotline: 0973 509 636 (Ls. Hải ) & 0989422798 (Ls. An)
Email: lamchuphapluat@gmail.com

Dịch vụ sang tên sổ đỏ

Dịch vụ làm sổ hộ khẩu

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu

Và rất nhiều dịch vụ khác, bạn vui lòng liên hệ 0973.509.636!

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN
Cảm ơn qúy khách đã tin dùng dịch vụ của chúng tôi. Chúng tôi sẽ tiếp nhận, xử lý thông tin và trả lời quý khách sớm nhất.


Gửi câu hỏi Nhập lại

  • Cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư
  • Cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư

    Hiện nay, nhu cầu về nhà ở chung cư đang ngày càng gia tăng, đặc biệt là tại các thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Để đảm bảo quyền sở hữu đối với căn hộ chung cư của mình, sau khi nhận mua căn hộ chung cư, chủ sở hữu cần làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư
  • Cấp sổ đỏ lần đầu khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất
  • Cấp sổ đỏ lần đầu khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất

    Pháp luật Việt Nam đã có những quy định cụ thể về vấn đề cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), tuy nhiên khi thực hiện trên thực tế vẫn gặp nhiều vướng mắc, khó khăn. Trong các trường hợp xin cấp sổ đỏ lần đầu, có giấy tờ về quyền sử dụng đất sẽ là điều kiện để người dân dễ dàng thực hiện được thủ tục cấp sổ dễ dàng nhất. Dưới đây là toàn bộ các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất để...
  • Thủ tục cấp sổ đỏ cho tổ chức đang sử dụng đất
  • Thủ tục cấp sổ đỏ cho tổ chức đang sử dụng đất

    Việc cấp sổ đỏ cho tổ chức sử dụng đất đã được Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đang là vấn đề mà các tổ chức đang sử dụng đất quan tâm. Vậy thủ tục cấp sổ đỏ cho tổ chức theo quy định của pháp luật cần những giấy tờ gì? Trình tự, thủ tục như thế nào? Trong bài viết này, luật Hải Nguyễn đưa ra những quy định của pháp luật hiện hành để làm rõ vấn đề cấp sổ đỏ cho tổ chức đang sử...
  •  Cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
  • Cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất

    Hiện nay có nhiều hộ gia đình, cá nhân đã và đang sử dụng đất nhưng không có giấy tờ gì về đất theo quy định của luật Đất đai. Vậy đối với những trường hợp này có được cấp sổ đỏ hay không, pháp luật quy định như thế nào là câu hỏi mà nhiều người dân đang quan tâm. Trong bài viết này luật Hải nguyễn xin đi vào phân tích các quy định của pháp luật về vấn đề này.
  • Làm thế nào để chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở?
  • Làm thế nào để chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở?

    Trong cuộc sống hàng ngày, rất nhiều gia đình có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở. Vậy trình tự, thủ tục như thế nào? Chi phí là bao nhiêu?...là vấn đề mà rất nhiều người quan tâm. Thông qua bài viết này, chúng tôi xin đưa các căn cứ pháp lý cũng như trình tự, thủ tục để mọi người có thể dễ dàng thực hiện khi có nhu cầu.
  • Thủ tục xóa nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Thủ tục xóa nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    ​Trong thực tế, nhiều trường hợp hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất; được cấp Giấy chứng nhận phải nộp tiền sử dụng đất nhưng chưa có đủ khả năng chi trả nghĩa vụ tài chính thì được ghi nhận nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo điều 16 nghị định 45/2014/NĐ- CP. Để có thể thực hiện chuyển nhượng, tặng cho... thì chủ sử dụng quyền sử dụng đất phải tiến hành xóa...
  • Trình tự, thủ tục xin công văn tách thửa
  • Trình tự, thủ tục xin công văn tách thửa

    Muốn tách thửa, chủ sử dụng đất phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền, thể hiện qua Công văn cho phép tách thửa. Sau khi đã được cấp Công văn cho phép tách thửa, người sử dụng đất có thể thực hiện việc chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Hỗ trợ trực tuyến