ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY HỢP DANH
(1).jpg)
Hiện nay, công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp ít được lựa chọn để thành lập ở Việt Nam. Dưới đây, Luật Hải Nguyễn sẽ cung cấp những thông tin liên quan đến đặc điểm của loại hình doanh nghiệp này.
1. Cơ sở pháp lý
Cơ cấu, tổ chức cũng như đặc điểm của công ty hợp danh được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau đây:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014.
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp.
2. Công ty hợp danh là gì?
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
- Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
3. Đặc điểm của công ty hợp danh
3.1. Thành viên công ty hợp danh
- Công ty hợp danh bắt buộc phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh, ngoài ra có thể có thêm thành viên góp vốn.
- Thành viên hợp danh của công ty không được là Chủ doanh nghiệp tư nhân; không được là thành viên hợp danh của công ty khác, nếu không được sự đồng ý của tất cả các thành viên hợp danh trong công ty.
- Thành viên hợp danh không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
- Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
- Các thành viên hợp danh đều là các đồng sở hữu trong công ty và họ có quyền quyết định ngang nhau trong quá trình quản lý, điều hành công ty mà không tính đến phần vốn góp vào công ty nhiều hay ít.
- Thành viên góp vốn, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Việc huy động thêm thành viên góp vốn, giúp tháo gỡ được khó khăn tài chính mà công ty hợp danh gặp phải.
- Thành viên góp vốn được quyền tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại phiên họp Hội đồng thành viên. Nhưng những lá phiếu của họ không có giá trị ảnh hưởng đến nội dung của cuộc họp.
- Thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
3.2. Tư cách pháp lý
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được đăng ký doanh nghiệp.
3.3. Vốn trong công ty hợp danh
- Công ty hợp danh không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào.
- Việc chuyển nhượng phần vốn góp: Thành viên hợp danh chỉ được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình nếu được tất cả các thành viên hợp danh khác đồng ý.
- Nếu thành viên hợp danh chết, người thừa kế chỉ có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được ít nhất ba phần tư số thành hợp danh còn lại đồng ý.
3.4. Cơ cấu tổ chức
Công ty hợp danh có cơ cấu, tổ chức bao gồm:
Hội đồng thành viên, gồm tất cả các thành viên của công ty. Hội đồng thành viên bầu một thành viên hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó.
Trong khi điều hành công ty, thành viên công ty hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các các chức danh quản lý và kiểm soát công ty.
_HH_