Ly hôn tại VN trong trường hợp công dân VN kết hôn ở nước ngoài - Cập nhật : 04/03/2016

LY HÔN TẠI VIỆT NAM TRONG TRƯỜNG HỢP CÔNG DÂN VN KẾT HÔN Ở NƯỚC NGOÀI

Pháp luật Việt Nam công nhận việc kết hôn của công dân nước mình tại nước ngoài. Tuy nhiên, thủ tục ly hôn cho công dân tại Việt Nam sẽ được tiến hành như thế nào?

Việc công nhận việc kết hôn được ghi vào Sổ đăng ký kết hôn theo quy trình sau: Sở Tư pháp, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam thực hiện ghi vào Sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài. Việc ghi vào sổ đăng ký hộ tịch trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài là điều kiện đầu tiên để Toà án thụ lý giải quyết yêu cầu ly hôn.

Trường hợp công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Sở Tư pháp, nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam, thực hiện ghi vào sổ việc kết hôn. Sau khi thực hiện ghi vào sổ việc kết hôn, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho người yêu cầu Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.

Hồ sơ đăng ký ghi vào sổ việc kết hôn (được lập thành một bộ), gồm các giấy tờ sau:

a) Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn (theo mẫu quy định);

b) Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (phải được hợp pháp hóa lãnh sự);

c) Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;

d) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.

Sau khi có Giấy xác nhận, bạn nộp hồ sơ xin ly hôn tại TAND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú.

Toà án sẽ thụ lý giải quyết yêu cầu ly hôn trong trường hợp này sau khi hoàn tất thủ tục trên.

Hồ sơ xin ly hôn gồm:

- Đơn xin ly hôn (bạn có thể xin mẫu đơn tại tòa);

- Giấy xác nhận (về việc đã ghi vào sổ kết hôn) do Sở Tư pháp cấp;

- Bản sao có chứng thực các giấy tờ: giấy khai sinh của các con, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của vợ và chồng, sổ khẩu gia đình, giấy đăng ký sở hữu, sử dụng tài sản (nếu có yêu cầu tòa chia).

-ĐT-

 

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN
Cảm ơn qúy khách đã tin dùng dịch vụ của chúng tôi. Chúng tôi sẽ tiếp nhận, xử lý thông tin và trả lời quý khách sớm nhất.


Gửi câu hỏi Nhập lại

  • Các trường hợp pháp luật cấm ly hôn
  • Các trường hợp pháp luật cấm ly hôn

    Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án , quyết định có hiệu lực của Tòa án. Việc ly hôn dẫn đến những hậu quả pháp lý liên quan đến giải quyết quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. Tuy nhiên, Tòa án chỉ giải quyết ly hôn trên cơ sở những lý do mà các bên đưa ra là hợp tình, hợp lí, không trái với pháp luật và đạo đức. Ngoài ra, pháp luật cũng đã dự liệu và quy định những...
  • Thủ tục Ly hôn
  • Thủ tục Ly hôn

    Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, được tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân. Nghĩa hiểu trên thực tế là vợ , chồng ly hôn và dẫn tới một số các hậu quả về mặt pháp lý như: chia tài sản, ai sẽ nhận trách nhiệm nuôi còn,… Thủ tục kết hôn là các thủ tục trong quá trình thực hiện việc ly hôn theo quy định của pháp luật.
  • Điều kiện và thủ tục ly hôn đơn phương
  • Điều kiện và thủ tục ly hôn đơn phương

    Ly hôn là sự kiện pháp lý chấm dứt quan hệ hôn nhân. Thủ tục ly hôn được quy định chặt chẽ theo quy định tại Luật hôn nhân và gia đình 2014 và Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Trong trường hợp ly hôn đơn phương là khi ly hôn chỉ xuất phát từ ý chí của một bên vợ hoặc chồng thì chỉ khi người ly hôn chứng minh được việc ly hôn là có các căn cứ thỏa mãn các điều kiện luật định thì mới được tòa án...
Hỗ trợ trực tuyến