MỨC THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ THEO LUẬT ĐẦU TƯ
I- Căn cứ pháp lý
Luật đầu tư 2014
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013
Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư
Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiên ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
II- Đối tượng áp dụng ưu đãi
Theo Khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư 2014 và Khoản 1 Điều 16 Nghị định 118/2015/NĐ-CP, ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng, bao gồm:
a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư: quy định tại Phụ lục I Nghị định 118/2015/NĐ-CP bao gồm 6 lĩnh vực cụ thể.
b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư ưu đãi đầu tư hoặc đặc biệt ưu đãi đầu tư: quy định theo đơn vị hành chính cấp huyện và khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu công nghệ thông tin tập trung tại Phụ lục II Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
d) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên;
đ) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ.
Ưu đãi đầu tư đối với các đối tượng tại mục b, c, d không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ sản xuất ô tô..jpg)
III- Mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các dự án đầu tư
1. Miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Áp dụng thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm, miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo:
- Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
- Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực: công nghệ cao; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học; bảo vệ môi trường;
- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Luật công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học công nghệ đáp ứng Điều kiện về doanh thu khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ (điểm d khoản 6 Điều 4 Thông tư 83/2016/TT-BTC).
- Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất đáp ứng điều kiện tại điểm d khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (Đối với dự án đầu tư mới sản xuất ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng, chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì áp dụng ưu đãi về thuế thuế thu nhập doanh nghiệp đối với từng địa bàn).
b) Áp dụng thuế suất 10%, miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo:
Doanh nghiệp thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.
2. Ưu đãi về thuế suất
a) Áp dụng thuế suất 10%
- Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối (sản xuất muối của hợp tác xã được miễn thuế); đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;
- Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này
b) Áp dụng thuế suất 17%:
- Thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
* Lưu ý:
Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận.
Theo khoản 5 Điều 4 Thông tư 83/2016/TT-BTC, trường hợp dự án đầu tư mới đồng thời đáp ứng nhiều điều kiện ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp thì được chọn hưởng mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp có lợi nhất.
Đối với dự án đầu tư mở rộng thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế ưu đãi cho thời gian hoạt động còn lại hoặc miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng như quy định với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế và phải đáp ứng 1 trong các tiêu chí quy định tại khoản 4 Điều 14 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013 (khoản 8 Điều 4 Thông tư 83/2016/TT-BTC).
-P.A-