Trình tự, thủ tục đăng ký sáng chế - Cập nhật : 26/07/2016

TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ
Căn cứ Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
Căn cứ Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ.

Hồ sơ gồm:
+ Tờ khai (02 bản theo mẫu): Tờ khai đăng ký sáng chế; Tờ khai yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế.
+ Bản mô tả (02 bản, bao gồm cả hình vẽ, nếu có);
+ Yêu cầu bảo hộ (02 bản);
+ Các tài liệu có liên quan (nếu có);
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nhận đơn;
- Công bố đơn: 18 tháng kể từ ngày ưu tiên hoặc tháng thứ 2 từ ngày có yêu cầu thẩm định nội dung;
- Thẩm định nội dung: 12 tháng từ ngày có yêu cầu thẩm định nội dung hoặc ngày công bố.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
- Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

 

 -VH-

 

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN
Cảm ơn qúy khách đã tin dùng dịch vụ của chúng tôi. Chúng tôi sẽ tiếp nhận, xử lý thông tin và trả lời quý khách sớm nhất.


Gửi câu hỏi Nhập lại

  • Nhãn hiệu không có khả năng phân biệt
  • Nhãn hiệu không có khả năng phân biệt

    Tuy nhiên, có những trường hợp nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt nếu nhãn hiệu đó là dấu hiệu thuộc một trong các trường hợp sau đây: + Hình và hình hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông dụng, trừ trường hợp các dấu hiệu này đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu;
  • Phân biệt sáng chế và giải pháp hữu ích
  • Phân biệt sáng chế và giải pháp hữu ích

    Cả hai sáng chế và giải pháp hữu ích đều là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên; tuy nhiên, sáng chế đòi hỏi phải có tính sáng tạo, điều này không được yêu cầu ở giải pháp hữu ích, qua đó
  • Phân biệt sáng chế và phát minh
  • Phân biệt sáng chế và phát minh

    Sáng chế Phát minh Là giải pháp kĩ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
  • Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế
  • Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế

    I.Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có tính mới; b) Có trình độ sáng tạo; c) Có khả năng áp dụng công nghiệp.
  • Cho thuê, nhượng quyền sáng chế
  • Cho thuê, nhượng quyền sáng chế

    Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ Căn cứ Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Căn cứ Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
  • Quy trình và thời hạn xem xét đơn đăng ký sáng chế và giải pháp hữu ích
  • Quy trình và thời hạn xem xét đơn đăng ký sáng chế và giải pháp hữu ích

    Sáng chế/ giải pháp hữu ích là sản phẩm, quy trình công nghệ, do con người tạo ra chứ không phải là những gì (đã tồn tại trong thiên nhiên) được con người phát hiện ra. Thuộc tính cơ bản của sáng chế/ giải pháp hữu ích là đặc tính kỹ thuật bởi vì sáng chế/ giải pháp hữu ích là giải pháp kỹ thuật, tức là biện pháp kỹ thuật giải quyết một vấn đề.
  • Cẩn làm gì trước khi nộp đơn đăng ký sáng chế
  • Cẩn làm gì trước khi nộp đơn đăng ký sáng chế

    Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. Để đăng ký bảo hộ sáng chế, cá nhân, tổ chức cần nộp đơn đăng ký sáng chế đến cục sở hữu trí tuệ. Tuy nhiên, để đơn đăng ký sáng chế đạt hiệu quả, tránh lãng phí thời gian và tiền...
  • Hủy bỏ hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế
  • Hủy bỏ hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế

    Bằng độc quyền sáng chế là văn bằng bảo hộ ghi nhận chủ sở hữu sáng chế, tác giả sáng chế, đối tượng, phạm vi và thời hạn bảo hộ. Bằng độc quyền sáng chế có giá trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.Trong một số trường hợp, Bằng độc quyền sáng chế bị hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực, cụ thể:
  • Chấm dứt hiệu lực bằng độc quyền sáng chế
  • Chấm dứt hiệu lực bằng độc quyền sáng chế

    Bằng độc quyền sáng chế chỉ có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn. Hết thời hạn trên, chủ sở hữu không thể gia hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ đối tượng này. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bằng độc quyền sáng chế vẫn có thể bị chấm dứt hiệu lực, cụ thể:
Hỗ trợ trực tuyến