Cấp sổ đỏ lần đầu khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất - Cập nhật : 22/08/2019

Pháp luật Việt Nam đã có những quy định cụ thể về vấn đề cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), tuy nhiên khi thực hiện trên thực tế vẫn gặp nhiều vướng mắc, khó khăn. Trong các trường hợp xin cấp sổ đỏ lần đầu, có giấy tờ về quyền sử dụng đất sẽ là điều kiện để người dân dễ dàng thực hiện được thủ tục cấp sổ dễ dàng nhất. Dưới đây là toàn bộ các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất để làm Sổ đỏ theo quy định mới nhất.

I. Cơ sở pháp lý

- Luật Đất đai 2013;

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật Đất đai;

- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014

II. Tư vấn của luật sư

Xin cấp sổ đỏ khi có các giấy tờ chứng minh về quyền SDĐ có thể chia thành những trường hợp sau:

- Hộ gia đình, có giấy tờ về QSDĐ (Không mang tên người khác)

- Có giấy tờ nhưng giấy tờ nhưng ghi tên người khác

- Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…

- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Sổ thì được cấp Sổ. Nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.

Sau đây là các loại giấy tờ trong từng trường hợp cụ thể:

*) Trường hợp 1: Hộ gia đình, có giấy tờ về QSDĐ (Không mang tên người khác)

Theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất.

- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Giấy chứng nhận QSDĐ tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực);

- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho QSDĐ hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

- Giấy tờ chuyển nhượng QSDĐ, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;

- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Giấy tờ về QSDĐ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở…

- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp…

*) Trường hợp 2: Có giấy tờ nhưng giấy tờ ghi tên người khác

Theo khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013 hộ gia đình, cá nhân được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu:

+ Đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển QSDĐ có chữ ký của các bên có liên quan (do mua bán, tặng cho mà chưa sang tên…),

+ Nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển QSDĐ,

+ Không có tranh chấp.

*) Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…

- Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,

- Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,

- Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,

- Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

Lưu ý: Khi xin cấp Sổ đỏ nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải nộp tiền.

*) Trường hợp 4: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Sổ thì được cấp Sổ. Nếu Chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.

1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

Hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ, gồm các đơn, giấy tờ sau đây:

- Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ;

- Một trong các loại giấy tờ chứng minh về QSDĐ (nộp bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu).

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…); giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

 - Các giấy tờ khác như: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước...

2. Thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu

Bước 1. Nộp hồ sơ

- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ

- Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận;

- Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp;

Xử lý yêu cầu cấp Sổ cho hộ gia đình, cá nhân:

- Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thông báo các khoản tiền phải nộp cho hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cấp Sổ.

- Hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo quy định như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có). Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 3. Trả kết quả

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Sổ đỏ cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi Sổ đỏ cho UBND cấp xã để trao hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thời gian giải quyết:

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp Sổ đỏ được quy định như sau:

- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Thời hạn cấp Sổ đỏ không tính các khoảng thời gian sau:

+ Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã;

+ Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;

+ Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật;

+ Thời gian trưng cầu giám định.

III. Liên hệ tư vấn

Công ty Luật Hải Nguyễn với đội ngũ Luật sư uy tín và giàu kinh nghiệm, chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý về CÔNG CHỨNG, ĐẤT ĐAI, DOANH NGHIỆP, SỞ HỮU TRÍ TUỆ,…

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
Công ty Luật Hải Nguyễn và Cộng sự
Hotline: 0973 509 636 (Ls. Hải ) & 0989422798 (Ls. An)
Email: lamchuphapluat@gmail.com

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN
Cảm ơn qúy khách đã tin dùng dịch vụ của chúng tôi. Chúng tôi sẽ tiếp nhận, xử lý thông tin và trả lời quý khách sớm nhất.


Gửi câu hỏi Nhập lại

  • Cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư
  • Cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư

    Hiện nay, nhu cầu về nhà ở chung cư đang ngày càng gia tăng, đặc biệt là tại các thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Để đảm bảo quyền sở hữu đối với căn hộ chung cư của mình, sau khi nhận mua căn hộ chung cư, chủ sở hữu cần làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư
  • Thủ tục cấp sổ đỏ cho tổ chức đang sử dụng đất
  • Thủ tục cấp sổ đỏ cho tổ chức đang sử dụng đất

    Việc cấp sổ đỏ cho tổ chức sử dụng đất đã được Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đang là vấn đề mà các tổ chức đang sử dụng đất quan tâm. Vậy thủ tục cấp sổ đỏ cho tổ chức theo quy định của pháp luật cần những giấy tờ gì? Trình tự, thủ tục như thế nào? Trong bài viết này, luật Hải Nguyễn đưa ra những quy định của pháp luật hiện hành để làm rõ vấn đề cấp sổ đỏ cho tổ chức đang sử...
  •  Cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
  • Cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất

    Hiện nay có nhiều hộ gia đình, cá nhân đã và đang sử dụng đất nhưng không có giấy tờ gì về đất theo quy định của luật Đất đai. Vậy đối với những trường hợp này có được cấp sổ đỏ hay không, pháp luật quy định như thế nào là câu hỏi mà nhiều người dân đang quan tâm. Trong bài viết này luật Hải nguyễn xin đi vào phân tích các quy định của pháp luật về vấn đề này.
  • Làm thế nào để chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở?
  • Làm thế nào để chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở?

    Trong cuộc sống hàng ngày, rất nhiều gia đình có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở. Vậy trình tự, thủ tục như thế nào? Chi phí là bao nhiêu?...là vấn đề mà rất nhiều người quan tâm. Thông qua bài viết này, chúng tôi xin đưa các căn cứ pháp lý cũng như trình tự, thủ tục để mọi người có thể dễ dàng thực hiện khi có nhu cầu.
  • Chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành
  • Chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành

    Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Theo quy định của luật Đất Đai cũng như các văn bản hướng dẫn, chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý các vấn đề sau
  • Thủ tục xóa nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Thủ tục xóa nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    ​Trong thực tế, nhiều trường hợp hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất; được cấp Giấy chứng nhận phải nộp tiền sử dụng đất nhưng chưa có đủ khả năng chi trả nghĩa vụ tài chính thì được ghi nhận nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo điều 16 nghị định 45/2014/NĐ- CP. Để có thể thực hiện chuyển nhượng, tặng cho... thì chủ sử dụng quyền sử dụng đất phải tiến hành xóa...
  • Trình tự, thủ tục xin công văn tách thửa
  • Trình tự, thủ tục xin công văn tách thửa

    Muốn tách thửa, chủ sử dụng đất phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền, thể hiện qua Công văn cho phép tách thửa. Sau khi đã được cấp Công văn cho phép tách thửa, người sử dụng đất có thể thực hiện việc chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Hỗ trợ trực tuyến