Thủ tục cấp sổ đỏ cho tổ chức đang sử dụng đất - Cập nhật : 22/08/2019

Việc cấp sổ đỏ cho tổ chức sử dụng đất đã được Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đang là vấn đề mà các tổ chức đang sử dụng đất quan tâm. Vậy thủ tục cấp sổ đỏ cho tổ chức theo quy định của pháp luật cần những giấy tờ gì? Trình tự, thủ tục như thế nào? Trong bài viết này, luật Hải Nguyễn đưa ra những quy định của pháp luật hiện hành để làm rõ vấn đề cấp sổ đỏ cho tổ chức đang sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất của Nhà nước.

I. Cơ sở pháp lý

- Luật Đất đai 2013;

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật Đất đai;

- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất

II. Tư vấn của luật sư

1. Hồ sơ cấp sổ đỏ cho tổ chức sử dụng đất

Căn cứ quy định tại Khoản 1, hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; (theo mẫu –  bản chính)
  • Quyết định giao đất, cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) – bản sao;
  • Biên bản bàn giao đất hoặc trích lục bản đồ do cơ quan có thẩm quyền cấp các giấy tờ liên quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính (bản sao);
  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất (theo mẫu – bản chính).

2. Trình tự giải quyết cấp sổ đỏ cho tổ chức sử dụng đất

Bước 1: Tổ chức được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường

Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

  • Kiểm tra thực tế sử dụng đất, thực hiện thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận và thông báo cho tổ chức sử dụng đất;
  • Chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ tài chính với cơ quan thuế (không bao gồm thời gian điều chỉnh hợp đồng thuê đất đối với trường hợp hết thời hạn ổn định đơn giá thuê đất).

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận.

3. Thời gian giải quyết thủ tục cấp sổ đỏ cho tổ chức sử dụng đất tại Hà Nội

Không quá 15 ngày kể từ ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp phải bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc phải có thông báo bổ sung (thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời hạn thực hiện thủ tục hành chính).

Lưu ý: Đối với các dự án đang thực hiện theo quyết định giao đất, cho thuê đất theo Luật đất đai 2013, sau khi chủ đầu tư hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và nghĩa vụ tài chính theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường làm thủ tục giao đất trên thực địa và làm thủ tục cấp ngay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không yêu cầu chủ đầu tư phải lập hồ sơ khác.

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN
Cảm ơn qúy khách đã tin dùng dịch vụ của chúng tôi. Chúng tôi sẽ tiếp nhận, xử lý thông tin và trả lời quý khách sớm nhất.


Gửi câu hỏi Nhập lại

  • Cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư
  • Cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư

    Hiện nay, nhu cầu về nhà ở chung cư đang ngày càng gia tăng, đặc biệt là tại các thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Để đảm bảo quyền sở hữu đối với căn hộ chung cư của mình, sau khi nhận mua căn hộ chung cư, chủ sở hữu cần làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư
  • Cấp sổ đỏ lần đầu khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất
  • Cấp sổ đỏ lần đầu khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất

    Pháp luật Việt Nam đã có những quy định cụ thể về vấn đề cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), tuy nhiên khi thực hiện trên thực tế vẫn gặp nhiều vướng mắc, khó khăn. Trong các trường hợp xin cấp sổ đỏ lần đầu, có giấy tờ về quyền sử dụng đất sẽ là điều kiện để người dân dễ dàng thực hiện được thủ tục cấp sổ dễ dàng nhất. Dưới đây là toàn bộ các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất để...
  •  Cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
  • Cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất

    Hiện nay có nhiều hộ gia đình, cá nhân đã và đang sử dụng đất nhưng không có giấy tờ gì về đất theo quy định của luật Đất đai. Vậy đối với những trường hợp này có được cấp sổ đỏ hay không, pháp luật quy định như thế nào là câu hỏi mà nhiều người dân đang quan tâm. Trong bài viết này luật Hải nguyễn xin đi vào phân tích các quy định của pháp luật về vấn đề này.
  • Làm thế nào để chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở?
  • Làm thế nào để chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở?

    Trong cuộc sống hàng ngày, rất nhiều gia đình có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở. Vậy trình tự, thủ tục như thế nào? Chi phí là bao nhiêu?...là vấn đề mà rất nhiều người quan tâm. Thông qua bài viết này, chúng tôi xin đưa các căn cứ pháp lý cũng như trình tự, thủ tục để mọi người có thể dễ dàng thực hiện khi có nhu cầu.
  • Chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành
  • Chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành

    Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Theo quy định của luật Đất Đai cũng như các văn bản hướng dẫn, chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý các vấn đề sau
  • Thủ tục xóa nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Thủ tục xóa nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    ​Trong thực tế, nhiều trường hợp hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất; được cấp Giấy chứng nhận phải nộp tiền sử dụng đất nhưng chưa có đủ khả năng chi trả nghĩa vụ tài chính thì được ghi nhận nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo điều 16 nghị định 45/2014/NĐ- CP. Để có thể thực hiện chuyển nhượng, tặng cho... thì chủ sử dụng quyền sử dụng đất phải tiến hành xóa...
  • Trình tự, thủ tục xin công văn tách thửa
  • Trình tự, thủ tục xin công văn tách thửa

    Muốn tách thửa, chủ sử dụng đất phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền, thể hiện qua Công văn cho phép tách thửa. Sau khi đã được cấp Công văn cho phép tách thửa, người sử dụng đất có thể thực hiện việc chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Hỗ trợ trực tuyến